Những Lưu ý về hành lý ký gửi khi đi máy bay nội địa
Vì các hãng hàng không ở Việt Nam có các quy định về hành lý khác nhau, do đó, hành khách cần phải hiểu rõ thông tin liên quan để chuẩn bị cho chuyến bay một cách suôn sẻ.
Quy định về hành lý ký gửi của Vietnam Airlines khác biệt tùy theo hạng vé. Hành khách hạng thương gia được miễn cước cho một kiện hành lý nặng tối đa 32 kg trên mọi tuyến bay nội địa và Đông Nam Á. Họ cũng được phép mang hai kiện hành lý nặng 32 kg mỗi kiện trên các tuyến bay đến Úc, châu Âu, Đông Bắc Á và châu Mỹ. Hành khách hạng phổ thông đặc biệt được phép mang hai kiện hành lý nặng 23 kg mỗi kiện trên các tuyến bay đến Đông Bắc Á, Thái Bình Dương, Tây Âu và châu Mỹ. Riêng đối với tuyến bay giữa Hà Nội và TP.HCM, tương đương với hạng thương gia, hành khách được mang một kiện hành lý nặng 32 kg.
Trong khi đó, hành khách đi hạng phổ thông được miễn cước cho một kiện hành lý nặng 23 kg trên các tuyến bay nội địa, Đông Bắc Á, châu Âu, Úc và hai kiện hành lý nặng 23 kg mỗi kiện trên các tuyến bay đến Nhật Bản và châu Mỹ. Cần lưu ý rằng tổng kích thước kết hợp tối đa (dài x rộng x cao) của mỗi chiếc hành lý ký gửi không vượt quá 158cm. Nếu bất kỳ chiếc hành lý nào vượt quá các tiêu chuẩn này, hành khách sẽ được yêu cầu đóng gói lại và trả phí dựa trên sự vượt quá tại sân bay hoặc chọn phương thức vận chuyển hàng hóa.
Thường thì, phí ký gửi hành lý cho các chuyến bay nội địa của Vietnam Airlines dao động từ 90.000 – 180.000 VND mỗi gói 5 kg và 180.000 – 360.000 VND mỗi gói 10 kg. Đối với các chuyến bay quốc tế, giá cước dao động từ 15 – 45 USD mỗi gói 5 kg và 30 – 90 USD mỗi gói 10 kg.
Hành khách cũng có thể mua thêm lượng hành lý ký gửi trước khi bay, khi đặt vé hoặc sau khi mua vé. Phí mua thêm là 40.000 – 80.000 VND mỗi kg đối với các chuyến bay nội địa và 5-30 USD mỗi kg đối với các chuyến bay quốc tế.
Theo quy định của Vietjet Air, để ký gửi hành lý, hành khách phải đáp ứng các yêu cầu bao gồm trọng lượng không quá 32 kg mỗi kiện và kích thước không quá 119 x 119 x 81cm. Nếu mang theo hành lý xách tay nặng hơn 7 kg như quy định, hành khách cần phải mua thêm hành lý ký gửi với chi phí dao động từ khoảng 155.000 – 435.000 VND mỗi chặng nội địa và 264.000 – 1.400.000 VND mỗi chặng quốc tế.
Đối với việc ký gửi hành lý tại quầy làm thủ tục, hành khách sử dụng dịch vụ của Bamboo Airways sẽ được cấp thẻ hành lý. Hãng hàng không sẽ chịu trách nhiệm bảo quản và vận chuyển hành lý trong cùng một chuyến bay, với va li không vượt quá 32 kg mỗi kiện hoặc tổng kích thước không vượt quá 203 cm mỗi kiện. Giá hành lý ký gửi của Bamboo Airways dao động từ 60.000 – 320.000 VND mỗi chặng.
Để giảm thiểu các tình huống gây mất thời gian và tài chính, du khách không nên nhận trông coi hoặc vận chuyển hành lý của người lạ tại sân bay. Nếu cần mua thêm hành lý ký gửi, du khách nên mua ngay khi đặt vé để có giá tốt nhất.
Khi ký gửi hàng hóa, hành khách không thể thực hiện check-in trực tuyến tại nhà và cần đảm bảo rằng hành lý của họ được đóng gói chắc chắn để tránh hỏng hóc. Hành lý cũng cần được đánh dấu bằng một thẻ có đầy đủ thông tin cá nhân, địa chỉ và số điện thoại liên hệ để tránh mất mát. Trong trường hợp cần sự hỗ trợ, hành khách nên thông báo ngay cho nhân viên hoặc an ninh sân bay để được hướng dẫn chi tiết.
4 bước Làm thủ tục Nhập Cảnh Vào Việt Nam cho người mới
Khi có ý định du lịch hoặc công tác đến – về Việt Nam, việc nắm rõ các bước thủ tục nhập cảnh là điều vô cùng quan trọng. Quy trình nhập cảnh vào Việt Nam không chỉ đảm bảo an ninh và trật tự, mà còn giúp du khách tránh được những rắc rối không đáng có trong suốt chuyến hành trình. Hiểu rõ và hoàn thành tốt các thủ tục nhập cảnh sẽ giúp chuyến đi của bạn diễn ra một cách suôn sẻ và thuận lợi.
Dưới đây là các bước thủ tục nhập cảnh cần lưu ý khi đến Việt Nam:
Bước 1: Thủ tục Kiểm dịch:
– Đối với khách từ các vùng có dịch bệnh nhập cảnh Việt Nam (nếu có) đến Quầy Kiểm dịch thực hiện kiểm dịch về y tế. Sau khi thực hiện Kiểm dịch y tế xong thì khách nhập cảnh chuyển sang Bước 2.
– Kiểm dịch động vật, thực vật với khách nhập cảnh có mang theo hàng hóa trong hành lý xách tay hoặc ký gửi thuộc đối tượng phải kiểm dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam (nếu có), sau đó chuyển sang Bước 2.
– Khách từ các nơi không có dịch bệnh nhập cảnh Việt Nam (không phải kiểm dịch về y tế) và không có hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật, thực vật đến Quầy Công an cửa khẩu thực hiện Bước 2.
Bước 2: Thủ tục an ninh cửa khẩu:
– Khách nhập cảnh xuất trình hộ chiếu, khai báo địa điểm, thời gian tạm trú tại Việt Nam cho lực lượng Công an cửa khẩu sân bay để kiểm tra, đóng dấu thị thực hoặc cấp thị thực tại chỗ.
– Sau khi thực hiện xong Bước này, khách nhập cảnh chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Thủ tục Hải quan:
3.1. Sau khi đã đóng dấu thị thực, khách nhập cảnh đến nhận hành lý ký gửi tại băng chuyền hàng không (nếu có), tự chọn luồng nhập cảnh (cửa xanh hay cửa đỏ) và thực hiện kê khai tờ khai hải quan (nếu có), cụ thể:
a) Trường hợp chọn cửa xanh:
Khách nhập cảnh không phải khai báo và kê khai tờ khai hải quan, được mang hành lý qua cửa xanh thẳng đến Bước 4. Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện có dấu hiệu nghi vấn, khách nhập cảnh sẽ được yêu cầu chuyển sang “Cửa đỏ – Phải khai báo hải quan” để cơ quan hải quan kiểm tra hành lý.
b) Trường hợp chọn cửa đỏ:
Khách nhập cảnh phải khai báo tờ khai hải quan, Sau khi kê khai tờ khai hải quan xong, khách nhập cảnh chuyển sang Điểm 3.2 Bước này.
3.2. Hành khách đưa hành lý từ băng chuyền ra khu vực soi chiếu hành lý của lực lượng Hải quan (Đội Thủ tục hành lý nhập khẩu, thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế). Lực lượng Hải quan sẽ thu thuế (nếu có); lập biên bản vi phạm (khám người khi cần thiết) và xử lý vi phạm nếu phát hiện vi phạm.
Bước 4. Sau khi thực hiện xong Bước 3, khách nhập cảnh đi qua cửa kiểm soát của lực lượng An ninh trật tự kiểm soát hành lý (nếu có) và ra khỏi Nhà ga hàng không vào nội địa.
Được mang bao nhiêu tiền mặt và ngoại tệ khi xuất cảnh ?
Khi xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam, cá nhân cần lưu ý quy định về mang theo tiền mặt và ngoại tệ. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về những quy định này để bạn có thể chuẩn bị tốt cho chuyến đi của mình.
Quy định về mang tiền mặt và ngoại tệ khi xuất cảnh
– Cá nhân khi xuất cảnh qua các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam bằng hộ chiếu mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt trên mức quy định dưới đây phải khai báo Hải quan cửa khẩu:
- 5.000 USD hoặc các loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương;
- 15.000.000 đồng VNĐ.
Mức ngoại tệ tiền mặt và đồng Việt Nam tiền mặt quy định phải khai báo Hải quan cửa khẩu không áp dụng đối với cá nhân mang theo các loại phương tiện thanh toán, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam như séc du lịch, thẻ ngân hàng, sổ tiết kiệm, các loại chứng khoán và các loại giấy tờ có giá khác.
– Trường hợp cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt mức quy định nêu trên hoặc vượt số mang vào đã khai báo Hải quan cửa khẩu khi nhập cảnh lần gần nhất, phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu:
- + Giấy xác nhận mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài (sau đây gọi là Giấy xác nhận) do tổ chức tín dụng được phép cấp phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối; hoặc
- + Văn bản chấp thuận cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
– Trường hợp cá nhân xuất cảnh mang theo ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt vượt mức quy định trên, nhưng không vượt quá số lượng đã mang vào phải xuất trình cho Hải quan cửa khẩu Tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt đã mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất, không cần phải có Giấy xác nhận của tổ chức tín dụng được phép.
Tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh có xác nhận của Hải quan cửa khẩu về số ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt đã mang vào khi nhập cảnh lần gần nhất chỉ có giá trị cho cá nhân mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt ra nước ngoài khi xuất cảnh lần tiếp theo trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ghi trên Tờ khai nhập cảnh – xuất cảnh.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 15/2011/TT-NHNN ngày 12/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam, tiền mặt của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh.
Việc nắm rõ quy định về mang tiền mặt và ngoại tệ khi xuất cảnh sẽ giúp bạn tránh gặp rắc rối tại cửa khẩu. Hãy tuân thủ những quy định này để đảm bảo chuyến đi của bạn diễn ra suôn sẻ. Để đảm bảo an toàn, bạn nên hạn chế mang theo quá nhiều tiền mặt khi đi du lịch. Nên sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế như thẻ ngân hàng hoặc séc du lịch và các bạn đừng quyên quy định từng hãng hàng không quốc tế nhé!
Được Mang Bao Nhiêu Thuốc Lá- Rượu trong hành lý Khi Nhập Cảnh
Mang theo thuốc lá khi Nhập cảnh từ Việt Nam là vấn đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người hút thuốc lá thường xuyên. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về số lượng thuốc lá được phép mang theo khi nhập cảnh vào Việt Nam.
Căn cứ vào cơ sở pháp lý như:
1. Điều 58 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
2. Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Quy định về mang bao nhiêu thuốc lá cũng như hàng miễn thuế tại cục Hải Quan – customs.gov.vn Quy định như sau:
Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp có hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
(1) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20 độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
(2) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250 gam hoặc xì gà: 20 điếu.
(3) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp với mục đích chuyến đi.
(4) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa nêu tại các điểm (1), (2), (3) trên (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không quá 10.000.000 đồng Việt Nam.
Lưu ý:
1. Định mức miễn thuế về rượu, đồ uống có cồn, bia và thuốc lá, xì gà không áp dụng đối với người dưới 18 tuổi.
– Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai, bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01 lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
– Không gộp chung định mức miễn thuế của nhiều lần nhập cảnh để tính miễn thuế một lần nhập cảnh.
– Không được gộp định mức hành lý miễn thuế của nhiều người nhập cảnh để giải quyết miễn thuế cho một người nhập cảnh, trừ hành lý của các cá nhân trong một gia đình mang theo trong cùng chuyến đi.
2. Hành lý của người nhập cảnh vượt quá định mức được miễn thuế thì phần vượt này được coi là hàng hóa nhập khẩu, phải thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa nhập khẩu, pháp luật về thuế. Người nhập cảnh được chọn vật phẩm để nộp thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều vật phẩm.
3 Trường hợp phần vượt định mức hành lý miễn thuế của người nhập cảnh phải nộp thuế, nhưng nếu tổng số thuế phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam thì cũng được miễn thuế.
4. Người nhập cảnh là người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ trên các chuyến bay quốc tế không được hưởng định mức hành lý miễn thuế cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được hưởng định mức miễn thuế một lần.
Với thông tin trên hy vọng bạn đã nhận thông tin tham khảo khi tìm kiếm thông tin về quy định được mang bao nhiều thuốc lá – Rượu trong hành lý khi xuất cảnh và đừng quên cập nhật thông tin theo hãng hàng không, và cục Hải Quan nhé. Chúc các bạn đi có chuyến đi vui vẻ
Quy Định Về Mang Thuốc Cá Nhân trong hành lý Khi Xuất Cảnh
Khi đi du lịch nước ngoài, việc mang theo thuốc cá nhân là điều cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho bản thân và gia đình. Tuy nhiên, mỗi quốc gia đều có quy định riêng về việc mang thuốc cá nhân khi xuất cảnh. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về quy định mang thuốc cá nhân khi xuất cảnh từ Việt Nam.
Khách xuất cảnh được mang theo thuốc trong hành lý cá nhân để điều trị bệnh cho bản thân người xuất cảnh không phải xin cấp phép xuất khẩu với số lượng thuốc không vượt quá:
– 07 ngày sử dụng đối với thuốc gây nghiện theo liều dùng ghi trong đơn thuốc kèm theo;
– 10 ngày sử dụng đối với thuốc hướng thần, thuốc tiền chất theo liều dùng ghi trong đơn thuốc kèm theo;
– 30 ngày sử dụng đối với thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất, thuốc độc, thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực theo liều dùng ghi trong đơn thuốc kèm theo.
Trường hợp mang quá số lượng thuốc theo quy định nêu trên thì người xuất cảnh phải xin giấy phép xuất khẩu. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu gồm:
(1) Đơn đề nghị xuất khẩu thuốc theo Mẫu số 07 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
(2) Bản sao đơn thuốc, sổ y bạ theo dõi điều trị ngoại trú có chứng thực hoặc có chữ ký của người đề nghị hoặc có đóng dấu của tổ chức đề nghị. Các giấy tờ này phải có đầy đủ các nội dung sau: Tên, tuổi người bệnh; tên thuốc, hàm lượng hoặc nồng độ và dung tích; số lượng thuốc (hoặc số ngày dùng thuốc); liều dùng; họ tên, chữ ký của thầy thuốc; địa chỉ của bệnh viện, phòng khám nơi thầy thuốc hành nghề.
Trường hợp bản sao có chữ ký của người đề nghị hoặc đóng dấu của tổ chức đề nghị thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
(3) Các giấy tờ quy định tại điểm (2) nếu không được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì phải nộp thêm bản dịch công chứng của tài liệu đó ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Căn cứ pháp lý:
– Điều 60 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 8/5/2017 của Chính phủ về quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Dược được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ.
Được Mang Bao Nhiêu Vàng Khi Xuất – Nhập Cảnh ?
Vàng là một loại kim loại quý giá được nhiều người ưa chuộng và thường được mang theo khi đi du lịch nước ngoài. Tuy nhiên, quy định về việc mang vàng trong hành lý khi xuất cảnh có thể khác nhau tùy theo quốc gia. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin được mang bao nhiêu vàng trong vali hành lý khi xuất cảnh từ Việt Nam.
Cùng tìm hiều về Quy định về mang vàng khi xuất cảnh
– Mang vàng khi xuất cảnh bằng hộ chiếu:
Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài xuất cảnh bằng hộ chiếu:
+ Không được phép mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu.
+ Mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300g (ba trăm gam) trở lên phải khai báo với cơ quan Hải quan.
– Mang vàng khi xuất cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới:
+ Không được mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ trừ trường hợp dưới đây.
+ Được đeo trên người vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ nhu cầu trang sức như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài và các loại trang sức khác; trường hợp tổng khối lượng từ 300g (ba trăm gam) trở lên phải khai báo với cơ quan Hải quan.
– Mang vàng khi xuất cảnh trong trường hợp định cư
Cá nhân Việt Nam được phép định cư ở nước ngoài khi xuất cảnh được mang theo vàng (vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ) theo quy định sau:
+ Tổng khối lượng vàng từ 300g (ba trăm gam) trở lên đến dưới 01kg (Một kilôgam) phải khai báo với cơ quan Hải quan;
+ Tổng khối lượng vàng từ 01kg (Một kilôgam) trở lên phải có Giấy phép mang vàng khi xuất cảnh định cư ở nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cá nhân đó cư trú cấp, đồng thời phải khai báo với cơ quan Hải quan.
300 gam vàng bằng bao nhiêu chỉ?
- 1 lượng vàng = 1 cây vàng = 10 chỉ vàng = 1000/26,7 = 37,5 gam = 0,0375 kg.
- 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ vàng = 997,5 gam vàng.
- 1 kg vàng = 266 chỉ vàng = 26 cây 6 chỉ 6 phân vàng.
- 1 chỉ vàng = 10 phân vàng.
- 1 chỉ vàng = 3.75 gam.
Vậy 300 gam vàng / 3,75 / gam = 80 Chỉ vàng
Căn cứ pháp lý:
– Thông tư số 11/2014/TT-NHNN ngày 28/03/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mang vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh.
Nguồn bài:https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=2&aid=1636&cid=45
QUY ĐỊNH VỀ MANG VÀNG KHI NHẬP CẢNH
1. Mang vàng khi nhập cảnh bằng hộ chiếu
Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài nhập cảnh bằng hộ chiếu không được phép mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu.
Trường hợp cá nhân nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam mang theo vàng miếng, vàng nguyên liệu phải làm thủ tục gửi tại kho Hải quan để mang ra khi xuất cảnh hoặc làm thủ tục chuyển ra nước ngoài và phải chịu mọi chi phí liên quan phát sinh.
Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài nhập cảnh bằng hộ chiếu mang theo vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300g (ba trăm gam) trở lên phải khai báo với cơ quan Hải quan.
2. Mang vàng khi nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới
Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài khi nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới không được mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ trừ trường hợp quy định sau:
Cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài khi nhập cảnh bằng giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh, chứng minh thư biên giới được đeo trên người vàng trang sức, mỹ nghệ phục vụ nhu cầu trang sức như các loại: nhẫn, dây, vòng, hoa tai, kim cài và các loại trang sức khác; trường hợp tổng khối lượng từ 300g (ba trăm gam) trở lên phải khai báo với cơ quan Hải quan.
3. Mang vàng khi nhập cảnh trong trường hợp định cư
Cá nhân nước ngoài được phép định cư ở Việt Nam khi nhập cảnh mang theo vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ có tổng khối lượng từ 300g (ba trăm gam) trở lên phải khai báo với cơ quan Hải quan.
Căn cứ pháp lý:
1. Thông tư số 11/2014/TT-NHNN ngày 28/3/2014 quy định việc mang vàng của cá nhân khi xuất cảnh, nhập cảnh.
Nguồn:https://www.customs.gov.vn/index.jsp?pageId=2&aid=1643&cid=46
Hy vọng với thông tin mà admin đã sưu tầm chắc rằng có thể đã giúp bạn phần nào thông tin về quy định mang vàng trong hành lý khi xuất cảnh. Chúc bạn có chuyến khám phá vui vẻ!!!
5 Lý Do Nên Chụp Ảnh Vali Hành Lý Của Bạn khi đi máy bay.
Là một du khách dày dạn kinh nghiệm, bạn hẳn đã quen thuộc với việc đóng gói, sắp xếp lại và cuối cùng là ký gửi vali tại quầy làm thủ tục của hãng hàng không cũng như gửi tại quày gửi ở nhà ga bến tàu hay trong khách sạn. Tuy nhiên, có một mẹo du lịch đơn giản nhưng thường bị bỏ qua có thể tạo nên sự khác biệt lớn: chụp ảnh hành lý của bạn trước khi ký gửi lên máy bay
Nghe có vẻ kỳ lạ? Tại sao lại chụp ảnh một chiếc vali? Đừng vội đánh giá thấp hành động tưởng chừng đơn giản này. Bức ảnh tưởng chừng vô hại này lại đóng vai trò vô cùng quan trọng, không chỉ ghi lại khoảnh khắc trước chuyến bay mà còn là một mạng lưới an toàn vô giá cho hành trình của bạn.
Hãy cùng khám phá 5 lý do hàng đầu khiến mọi du khách thông minh nên thêm “Chụp ảnh hành lý của tôi” vào danh sách kiểm tra trước chuyến bay:
Bằng chứng về tình trạng
Bức ảnh là bằng chứng xác thực về tình trạng vali của bạn trước khi được ký gửi. Điều này vô cùng hữu ích nếu hành lý bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển bởi hãng hàng không.
Hỗ trợ nhận dạng
Nếu hành lý của bạn bị thất lạc, việc có ảnh sẽ giúp bạn dễ dàng nhận dạng hơn. Nhiều chiếc vali trông khá giống nhau, và một bức ảnh rõ ràng sẽ giúp bạn phân biệt vali của mình với những chiếc khác. Hình ảnh có thể cung cấp các chi tiết cụ thể như màu sắc, thương hiệu, kích thước và bất kỳ thông tin nhận dạng duy nhất nào (như thẻ hành lý hoặc nhãn dán).
Lập danh sách hành lý
Nếu hành lý bị thất lạc và bạn cần nộp đơn yêu cầu bồi thường, việc chụp ảnh sẽ giúp bạn nhớ lại những gì đã được đóng gói. Việc này đặc biệt hữu ích nếu bạn cũng có hình ảnh về nội dung bên trong vali.
Hỗ trợ yêu cầu bồi thường bảo hiểm
Nếu bạn có bảo hiểm du lịch chi trả cho hành lý bị thất lạc hoặc hư hỏng, ảnh có thể giúp ích cho quá trình yêu cầu bồi thường. Chúng cung cấp bằng chứng trực quan về những gì bạn có và tình trạng của nó.
Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp tranh chấp liên quan đến thiệt hại hoặc mất mát, việc có một bức ảnh rõ ràng có thể đẩy nhanh quá trình giải quyết và mang lại lý lẽ thuyết phục hơn cho bạn.
Hãy nhớ rằng việc chụp ảnh không chỉ quan trọng đối với bên ngoài vali mà cả nội dung bên trong, đặc biệt nếu bạn đang mang theo những đồ vật có giá trị. Việc này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc yêu cầu bảo hiểm và phục hồi nếu túi của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp.
Không chỉ chụp ảnh check list với hành lý ký gửi mà bạn nên làm tương tụ với những đồ vật tài sải có giá trị trong đời sông hàng ngày để tránh những tranh chấp hay rủi ro không đang kể trong cuộc sống hàng ngày.
Hãy dành vài phút để chụp ảnh vali của bạn trước khi ký gửi. Hành động đơn giản này có thể giúp bạn tiết kiệm thời gian, tiền bạc và nỗi phiền toái trong trường hợp xảy ra sự cố với hành lý của bạn.
Quy Định Về Hành Lý xách Và ký gửi khi đi tàu Hỏa 2024
Công ty CP Vận tải đường sắt Sài Gòn thông báo rằng, kể từ tháng 02/2024, sẽ có các điều chỉnh mới về vận chuyển hành lý trên tàu khách như sau:
Hành lý xách tay khi đi tàu hỏa
- Mỗi hành khách đi tàu được miễn cước cho một hành lý xách tay không vượt quá 20kg, với kích thước không lớn hơn 0,8m (dài), 0,5m (rộng), 0,4m (cao) và thể tích không quá 0,16m³.
- Hành lý xách tay vượt quá trọng lượng và kích thước quy định sẽ phải mua vé cho hành lý theo quy định của tàu. Nếu hành lý này gây cản trở hoặc không an toàn trên toa xe hành lý, hành khách phải gửi nó lên toa xe hành lý.
Hành lý ký gửi khi đi tàu hỏa
- Bạn phải bọc và đóng gói hàng hóa sao cho đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
- Mỗi kiện hàng có kích thước không quá 2,5m (dài), 0,5m (rộng), 0,5m (cao) và trọng lượng không vượt quá 75kg.
- Trọng lượng tối thiểu tính cước cho hành lý ký gửi là 5kg/kiện, và các phần lẻ từ 0,5kg trở lên sẽ được quy tròn thành 1kg.
- Đối với hàng cồng kềnh, mỗi mét tính cước 300kg.
- Đối với xe đạp, xe máy (nguyên chiếc hoặc tháo rời), máy khâu, tủ lạnh, nếu đóng gói chắc chắn có thể xếp chồng lên nhau với hàng hóa khác, mỗi mét tính cước 250kg.
- Gửi xe máy đi tàu thì bạn nên đổ chút xăng ra đến ga tàu thôi vì ra đến nơi họ cũng tháo hết xăng, và chủ động bọc những bộ phận quan trọng.
- Nên liên hệ trước với bộ phận hành lý ký gửi toa tàu khi mua vé tàu.
Những lưu ý quan trọng:
Sau khi gửi hành lý lên toa xe, bạn có thể thay đổi hoặc rút lại một phần hoặc toàn bộ hành lý trước giờ tàu khởi hành, tuy nhiên cần thực hiện thủ tục và chi trả phí xếp dỡ, bảo quản theo quy định của công ty.
Khi thay đổi ga đến, người nhận cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh trước ít nhất 4 giờ trước giờ tàu khởi hành tại các ga có cơ sở nhận và vận chuyển hành lý.
Trong thời hạn trên, hành khách có thể rút lại một phần hoặc toàn bộ hành lý ký gửi, nhưng cần có giấy yêu cầu và sẽ được hoàn lại tiền cước phí phần rút lại, cũng như trả tiền xếp dỡ và bảo quản theo quy định.
Thông tin chi tiết về các quy định này có thể được tìm thấy trên trang web của Công ty CP Vận tải đường sắt Sài Gòn – Hà Nội, truy cập vào vr.com.vn hoặc thông qua các điểm bán vé và đại lý của công ty để có thông tin chi tiết.
Hướng dẫn tối ưu về kích thước và trọng lượng hành lý
Đảm bảo chuyến đi suôn sẻ của bạn bằng cách tuân thủ các quy định về kích thước và trọng lượng hành lý!
Hành lý ký gửi:
- Tiện lợi: Mang theo nhiều đồ hơn, giảm tải trọng.
- Kích thước: Tùy thuộc vào hãng hàng không và trạng thái “khách hàng thường xuyên”.
- Trọng lượng: Hầu hết các chuyến bay nội địa giới hạn ở 7 kg
- Chọn vali: Tham khảo trang Hành lý ký gửi của vali.sale.
Hành lý xách tay:
- Miễn phí: Hầu hết các hãng hàng không cho phép một hành lý xách tay và một vật dụng cá nhân miễn phí.
- Kích thước: Nội địa: không vượt quá 07kg và kích thước lớn nhất là 115cm (56 x 36 x 23cm). Quốc tế: Thay đổi tùy theo hãng hàng không.
Trọng lượng:
- Nội địa: Theo quy định Hãng Hàng Không.
- Quốc tế: Giới hạn tùy theo hãng hàng không.
Lời khuyên hữu ích:
- Chọn vali từ bộ sưu tập Vali hiện đại của chúng tôi để đáp ứng các giới hạn về kích thước của hãng hàng không.
- Tham khảo danh sách kích thước hành lý xách tay tối đa theo hãng hàng không.
- Đọc thêm về các tiêu chuẩn hành lý quốc tế.
- Bằng cách tuân thủ các hướng dẫn này, bạn có thể tránh được những rắc rối tại sân bay và tận hưởng một chuyến đi suôn sẻ!
- Ngoài ra: Kích thước hành lý ký gửi quốc tế: Thay đổi đáng kể tùy theo hãng hàng không.
Vali.sale Cung cấp các loại túi xách thời trang và tiện dụng cho mọi loại chuyến đi.
Hãy chuẩn bị thông minh và tận hưởng hành trình của bạn!
Mã ký hiệu sân bay quốc tế khu vực châu Á
Mã ký Hiệu sân bay Đài Loan
Cao Hùng | Sân bay quốc tế Cao Hùng | KHH |
Đài Bắc | Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan | TPE |
Đài Bắc | Sân bay Tùng Sơn Đài Bắc | TSA |
Đài Trung | Sân bay Đài Trung | RMQ |
Mã ký hiệu sân Hàn Quốc
Busan | Sân bay quốc tế Gimhae | PUS |
Cheongju | Sân bay quốc tế Cheongju | CJJ |
Daegu | Sân bay quốc tế Daegu | TAE |
Jeju | Sân bay quốc tế Jeju | CJU |
Incheon | Sân bay quốc tế Incheon | ICN |
Muan | Sân bay quốc tế Muan | MWX |
Seoul | Sân bay quốc tế Gimpo | GMP |
Yangyang | Sân bay quốc tế Yangyang | YNY |
Mã Ký Hiệu san bay Hồng Kông
Hồng Kông | Sân bay quốc tế Hồng Kông | HKG |
Mã Ký hiệu sân bay Nhật Bản
Akita, Akita | Sân bay Akita | AXT |
Aomori, Aomori | Sân bay Aomori | AOJ |
Fukuoka, Fukuoka | Sân bay Fukuoka | FUK |
Hakodate | Sân bay Hakodate | HKD |
Kagoshima, Kagoshima | Sân bay Kagoshima | KOJ |
Komatsu, Ishikawa | Sân bay Komatsu | KMQ |
Kitakyūshū, Fukuoka | Sân bay Kitakyushu | KKJ |
Mihara, Hiroshima | Sân bay Hiroshima | HIJ |
Nagasaki, Nagasaki | Sân bay Nagasaki | NGS |
Nagoya | Sân bay quốc tế Chubu | NGO |
Narita, Chiba | Sân bay quốc tế Narita | NRT |
Niigata, Niigata | Sân bay Niigata | KIJ |
Ōita, Ōita | Sân bay Oita | OIT |
Okayama, Okayama | Sân bay Okayama | OKJ |
Osaka | Sân bay quốc tế Kansai | KIX |
Sapporo | Sân bay New Chitose | CTS |
Sendai | Sân bay Sendai | SDJ |
Shizuoka, Shizuoka | Sân bay Shizuoka | FSZ |
Tokyo | Sân bay quốc tế Tokyo | HND |
Sân bay Ma Cao
Ma Cao | Sân bay quốc tế Ma Cao | MFM |
Ký hiêu sân bay Mông Cổ
Ulaanbaatar | Sân bay quốc tế Thành Cát Tư Hãn | ULN |
Mã ký hiệu Sân Bay Triều Tiên
Bình Nhưỡng | Sân bay quốc tế Sunan | FNJ |
Mã ký hiệu Sân bay Trung Quốc
Bắc Kinh | Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh | PEK |
Cáp Nhĩ Tân | Sân bay quốc tế Thái Bình Cáp Nhĩ Tân | HRB |
Côn Minh, Vân Nam | Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh | KMG |
Diên Cát, Cát Lâm | Sân bay Triều Dương Xuyên Diên Cát | YNJ |
Đại Liên | Sân bay quốc tế Chu Thủy Tử Đại Liên | DLC |
Hạ Môn, Phúc Kiến | Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn | XMN |
Hải Khẩu, Hải Nam | Sân bay quốc tế Mỹ Lan Hải Khẩu | HAK |
Hàng Châu, Chiết Giang | Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu | HGH |
Hợp Phì, An Huy | Sân bay quốc tế Lạc Cương Hợp Phì | HFE |
Lhasa, Tây Tạng | Sân bay Gonggar Lhasa | LXA |
Mẫu Đơn Giang, Hắc Long Giang | Sân bay Hải Lãng Mẫu Đơn Giang | MDG |
Nam Kinh, Giang Tô | Sân bay quốc tế Lộc Khẩu Nam Kinh | NKG |
Nam Ninh, Quảng Tây | Sân bay quốc tế Ngô Vu Nam Ninh | NNG |
Ninh Ba, Chiết Giang | Sân bay quốc tế Lịch Xã Ninh Ba | NGB |
Phúc Châu, Phúc Kiến | Sân bay quốc tế Trường Lạc Phúc Châu | FOC |
Quảng Châu | Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu | CAN |
Quế Lâm, Quảng Tây | Sân bay quốc tế Lưỡng Giang Quế Lâm | KWL |
Quý Dương | Sân bay quốc tế Long Động Bảo Quý Dương | KWE |
Tam Á, Hải Nam | Sân bay quốc tế Phượng Hoàng Tam Á | SYX |
Tây An, Thiểm Tây | Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An | XIY |
Tế Nam, Sơn Đông | Sân bay quốc tế Diêu Tường Tế Nam | TNA |
Thanh Đảo, Sơn Đông | Sân bay quốc tế Lưu Đình Thanh Đảo | TAO |
Thành Đô | Sân bay quốc tế Song Lưu Thành Đô | CTU |
Thâm Quyến, Quảng Đông | Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến | SZX |
Thẩm Dương, Liêu Ninh | Sân bay quốc tế Đào Tiên Thẩm Dương | SHE |
Thiên Tân | Sân bay quốc tế Tân Hải Thiên Tân | TSN |
Thượng Hải | Sân bay quốc tế Hồng Kiều Thượng Hải | SHA |
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải | PVG | |
Trịnh Châu, Hà Nam | Sân bay quốc tế Tân Trịnh Trịnh Châu | CGO |
Trùng Khánh | Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh | CKG |
Trương Gia Giới | Sân Bay Quốc Tế Hà Hoa Trương Gia Giới | DYG |
Trường Sa | Sân bay quốc tế Hoàng Hoa Trường Sa | CSX |
Trường Xuân, Cát Lâm | Sân bay quốc tế Long Gia Trường Xuân | CGQ |
Ürümqi, Tân Cương | Sân bay quốc tế Diwopu Ürümqi | URC |
Uy Hải, Sơn Đông | Sân bay Đại Thủy Bạc Uy Hải | WEH |
Vũ Hán, Hồ Bắc | Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán | WUH |
Yên Đài, Sơn Đông | Sân bay quốc tế Lai Sơn Yên Đài | YNT |
Yết Dương, Quảng Châu | Sân bay quốc tế Triều Sán Yết Dương | SWA |
Mã ký hiệu sân bay Brunei
Bandar Seri Begawan | Sân bay quốc tế Brunei | BWN |
Mã ký hiệu sân bay Campuchia
Phnôm Pênh | Sân bay quốc tế Phnôm Pênh | PNH |
Xiêm Riệp | Sân bay quốc tế Xiêm Riệp | REP |
Mã Ký Hiệu Sân bay Đông Timor
Dili | Sân bay quốc tế Presidente Nicolau Lobato | DIL |
Mã Ký hiệu sân bay Indonesia
Ambon | Sân bay Pattimura | AMQ |
Balikpapan | Sân bay Sultan Aji Muhammad Sulaiman | BPN |
Bandung | Sân bay quốc tế Husein Sastranegara | BDO |
Banjarmasin | Sân bay Syamsudin Noor | BDJ |
Denpasar | Sân bay quốc tế Ngurah Rai | DPS |
Jakarta | Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta | CGK |
Jayapura | Sân bay Sentani | DJJ |
Đông Nam Sulawesi | Sân bay Haluoleo | KDI |
Kupang | Sân bay El Tari | KOE |
Makassar | Sân bay quốc tế Sultan Hasanuddin | UPG |
Manado | Sân bay quốc tế Sam Ratulangi | MDC |
Mataram | Sân bay quốc tế Lombok | LOP |
Medan | Sân bay quốc tế Kuala Namu | KNO |
Padang | Sân bay quốc tế Minangkabau | PDG |
Palangkaraya | Sân bay Tjilik Riwut | PKY |
Palembang | Sân bay Sultan Mahmud Badaruddin II | PLM |
Palu | Sân bay Mutiara | PLW |
Pekanbaru | Sân bay quốc tế Sultan Syarif Qasim II | PKU |
Samarinda | Sân bay quốc tế Samarinda | — |
Semarang | Sân bay quốc tế Achmad Yani | SRG |
Surabaya | Sân bay quốc tế Juanda | SUB |
Surakarta | Sân bay quốc tế Adisumarmo | SOC |
Yogyakarta | Sân bay quốc tế Adisucipto | JOG |
Mã ký hiệu Sân bay Quốc tế Myanmar
Mandalay | Sân bay quốc tế Mandalay | MDL |
Nay Pyi Taw | Sân bay quốc tế Nay Pyi Taw | NYT |
Yangon | Sân bay quốc tế Yangon | RGN |
Mã ký hiệu sân bay Quốc tế Philippines
Angeles | Sân bay quốc tế Clark | CRK |
Bacolod | Sân bay Bacolod–Silay | BCD |
Cagayan de Oro | Sân bay Laguindingan | CGY |
Cebu | Sân bay quốc tế Mactan-Cebu | CEB |
Davao | Sân bay quốc tế Francisco Bangoy | DVO |
General Santos | Sân bay quốc tế General Santos | GES |
Iloilo | Sân bay quốc tế Iloilo | ILO |
Kalibo | Sân bay quốc tế Kalibo | KLO |
Laoag | Sân bay quốc tế Laoag | LAO |
Legazpi | Sân bay quốc tế Bicol | |
Manila | Sân bay quốc tế Ninoy Aquino | MNL |
Olongapo | Sân bay quốc tế Subic Bay | SFS |
Puerto Princesa | Sân bay quốc tế Puerto Princesa | PPS |
Zamboanga | Sân bay quốc tế Zamboanga | ZAM |
Mã ký hiệu sân bay quốc tế Singapore
Singapore | Sân bay Singapore Changi | SIN |
Mã Ký Hiệu Sân bay Lào
Luang Prabang | Sân bay quốc tế Luang Prabang | LPQ |
Pakxe | Sân bay quốc tế Pakse | PKZ |
Viêng Chăn | Sân bay quốc tế Wattay | VTE |
Mã ký Hiệu sân bay Quốc tế Việt Nam
Cam Ranh, Khánh Hòa | Sân bay quốc tế Cam Ranh | CXR |
Cần Thơ | Sân bay quốc tế Cần Thơ | VCA |
Đà Nẵng | Sân bay quốc tế Đà Nẵng | DAD |
Hà Nội | Sân bay quốc tế Nội Bài | HAN |
Hải Phòng | Sân bay quốc tế Cát Bi | HPH |
Huế | Sân bay quốc tế Phú Bài | HUI |
Phú Quốc, Kiên Giang | Sân bay quốc tế Phú Quốc | PQC |
Vân Đồn, Quảng Ninh | Sân bay quốc tế Vân Đồn | VDO |
Thành phố Hồ Chí Minh | Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất | SGN |
Vinh, Nghệ An | Sân bay quốc tế Vinh | VII |